ĐẠI LÝ CHÍNH THỨC XE NÂNG TOYOTA Ở BẮC NINH – MỚI 100%
Vị trí – Kinh tế Bắc Ninh
Vị trí
thuộc Đồng bằng sông Hồng và nằm trên Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ. Bắc Ninh tiếp giáp với vùng trung du Bắc bộ tại tỉnh Bắc Giang. Thành phố Bắc Ninh nằm cách trung tâm Hà Nội 30 km về phía đông bắc. Tỉnh Bắc Ninh phía tây và tây nam giáp thủ đô Hà Nội, phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía đông và đông nam giáp tỉnh Hải Dương, phía nam giáp tỉnh Hưng Yên. Trong quy hoạch xây dựng, tỉnh này thuộc vùng Thủ đô. Ngoài ra, Bắc Ninh còn nằm trên 2 hành lang kinh tế Côn Minh – Lào Cai – Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh và Nam Ninh – Lạng Sơn – Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh.
Kinh Tế
Khu vực công nghiệp – xây dựng chiếm 75,2%; dịch vụ chiếm 21,8%; nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 3,0%.
Sản xuất công nghiệp tăng trưởng cao, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2017 ước đạt 1.049 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành), giá trị sản xuất công nghiệp của Bắc Ninh đứng thứ 2 cả nước.
Công tác thu hút đầu tư được đẩy mạnh với cơ chế, giải pháp thông thoáng. Bắc Ninh đứng thứ 2 toàn quốc về thu hút FDI với 160 dự án mới và điều chỉnh tăng vốn cho 115 dự án với tổng vốn đăng ký sau điều chỉnh đạt 3,5 tỷ USD. Lũy kế đến nay, tỉnh Bắc Ninh cấp đăng ký đầu tư ước 1.112 dự án FDI còn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký sau điều chỉnh khoảng 16 tỷ USD.
Hoạt động ngoại thương tạo kỳ tích mới với kim ngạch xuất khẩu lần đầu tiên cán mốc gần 30 tỷ USD, chiếm 14,9%/XK cả nước. Kim ngạch nhập khẩu ước đạt 29,85 tỷ USD, vượt 47,5% KH và tăng 59,5% và giữ vững vị trí thứ 2 toàn quốc.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ước 21.597,7 tỷ đồng, đạt 131,5% dự toán năm, tăng 20,1% so với năm 2016 (tương ứng tăng 3.585 tỷ đồng); trong đó thu nội địa là 16.137 tỷ đồng, vượt chỉ tiêu Đại hội Đảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XIX đề ra (đến năm 2020, thu nội địa đạt 14.930 tỷ đồng).
Theo nguồn Wikipedia
Khu công nghiệp sử dụng xe nâng TOYOTA ở Bắc Ninh
STT | TÊN KHU CÔNG NGHIỆP. | DIỆN TÍCH (Ha). |
1 | KHU CÔNG NGHIỆP TIÊN SƠN. | 410ha |
2 | KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ 1. | 640 ha |
3 | KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ 2. | 270 ha |
4 | KHU CÔNG NGHIỆP YÊN PHONG I. | 651 ha |
5 | KHU CÔNG NGHIỆP YÊN PHONG II. | 1200 ha |
6 | KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI KIM. | 742 ha |
7 | KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐỒNG – HOÀN SƠN. | 572 ha |
8 | KHU CÔNG NGHIỆP HANAKA. | 74 ha |
9 | KHU CÔNG NGHIỆP NAM SƠN – HẠP LĨNH. | 1000 ha |
10 | KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH II | 250 ha |
11 | KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH III. | 440 ha |
12 | KHU CÔNG NGHIỆP GIA BÌNH. | 300 ha |
13 | KHU CÔNG NGHIỆP QUẾ VÕ 3. | 521,7 ha |
14 | KHU CÔNG NGHIỆP VISIP. | 700 ha |
15 | CỤM CN ĐÌNH BẢNG. | 28 ha |
16 | CỤM CN PHONG KHÊ. | |
CỤM CÔNG NGHIỆP ĐỒNG THỌ. | 160 ha | |
18 | CỤM CN XUÂN LÂM. | |
19 | CỤM CN VÕ CƯỜNG. | |
20 | CỤM CN THANH KHƯƠNG. | |
21 | CỤM CN TÂN HỒNG. | |
22 | CỤM CN ĐỒNG QUANG. | |
23 | CỤM CN CHÂU KHÊ. | |
24 | CỤM CN TÁO ĐÔI. |